[trustindex no-registration=google]

Lưu trữ Danh mục: ISO21501-4

6.10 Báo cáo kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4

6.10 Báo cáo kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4 Sau đây là thông tin tối thiểu phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm: a) ngày thử nghiệm / hiệu chuẩn; b) các hạt thử nghiệm / hiệu […]

6.10 Báo cáo kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4

6.10 Báo cáo kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4 Sau đây là thông tin tối thiểu phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm: a) ngày thử nghiệm / hiệu chuẩn; b) các hạt thử nghiệm / hiệu […]

6.9 Khoảng thời gian hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4

6.9 Khoảng thời gian hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4 Việc hiệu chuẩn LSAPC nên được tiến hành trong khoảng thời gian bằng hoặc ngắn hơn một năm. Các yêu cầu phải được đáp ứng trong khoảng thời gian hiệu chuẩn

6.8 Tỷ lệ phản hồi của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO 21501-4:2018

6.8 Tỷ lệ phản hồi của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO 21501-4:2018 Tốc độ đáp ứng của LSAPC thu được theo phương pháp thử cho trong 7.8 phải bằng hoặc nhỏ hơn 0,005 (tương ứng với 0,5%).

6.7 Lỗi thời gian lấy mẫu của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4:2018

6.7 Lỗi thời gian lấy mẫu của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4:2018 MPE (Sai số tối đa cho phép)  trong khoảng thời gian lấy mẫu phải là 0,01 (tương ứng với 1%) giá trị đặt trước. Nếu LSAPC không có hệ thống kiểm soát thời gian […]

6.6 Lỗi tốc độ dòng lấy mẫu của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo theo ISO 21501-4:2018

6.6 Lỗi tốc độ dòng lấy mẫu của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo theo ISO 21501-4:2018 MPE của tốc độ dòng lấy mẫu thể tích xác định theo 7.6 so với tốc độ dòng do nhà chế tạo quy định phải bằng 0,05 (tương ứng với 5%) của tốc độ […]

6.5 Nồng độ số hạt tối đa của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4:2018

6.5 Nồng độ số hạt tối đa của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn  ISO 21501-4:2018 Nhà sản xuất quy định nồng độ số hạt lớn nhất có thể đo được. Sự mất mát trùng hợp ở nồng độ số hạt lớn nhất của LSAPC phải nhỏ hơn hoặc […]

6.4 Số đếm sai của máy đếm tiểu phân quang học theo ISO 21501-4:2018

6.4 Số đếm sai của máy đếm tiểu phân quang học theo ISO 21501-4:2018 Số đếm sai trên một thể tích tính bằng mét khối và giới hạn tin cậy trên 95% (UCL) của nó sẽ được xác định theo 7.4. 95% UCL phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị do nhà sản xuất LSAPC […]

6.3 Độ phân giải kích thước của máy đếm tiểu phân quang học khi hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn ISO 21501-4:2018

Độ phân giải kích thước phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,15 (tương ứng với 15% kích thước hạt quy định), khi nó được đánh giá bằng cách sử dụng các hạt hiệu chuẩn có kích thước trung bình được chứng nhận do nhà sản xuất quy định. Quy trình khuyến nghị được mô tả trong […]

6.2 Hiệu suất đếm khi hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học theo tiêu chuẩn ISO 21501-4

6.2 Hiệu suất đếm khi hiệu chuẩn của máy đếm tiểu phân quang học theo tiêu chuẩn ISO 21501-4 Hiệu suất đếm phải nằm trong khoảng 0,30 đến 0,70 [tương ứng với (50 ± 20)%] đối với các hạt hiệu chuẩn có kích thước gần với kích thước hạt nhỏ nhất có thể phát hiện […]